MIỄN DỊCH

CYCLOFERON

 Thuốc dạng viên 0.15g
Cycloferon là tác nhân gây cảm ứng có trọng lượng phân tử thấp của inteferon vì thế có phổ tác dụng sinh học rộng

Thành phần:
Mỗi viên Cycloferon
- Acidone acetic acid 0.15g
- Methyglucamine 0.16g
Tính chất dược lí:
Cycloferon là tác nhân gây cảm ứng có trọng lượng phân tử thấp của inteferon vì thế có phổ tác dụng sinh học rộng (chống virut, điều hòa miễn dịch, chống viêm, chống sự tăng sinh, chống khối u)
Thuốc kích thích cở thể tạo ra an pha và beeta inteferon trong các cơ quan và các mô chứa các tế bào limpho (màng ruột non, lá lách, gan phổi). Vượt qua được hàng rào máu não Cycloferon rất hiệu quả trong điều trị các bệnh do virut gây nên: Herpes, viêm gan siêu vi, viêm màng não tiết dịch, cúm, nhiễm virut HIV, các enterovirut khác nhau Làm tăng tác dụng của các kháng sinh dùng trong điều trị viêm nhiểm khuẩn ruột cấp.
Cycloferon có tác dụng chống ung thư và chống di căn theo cơ chế ức chế tạo thành khối u thông qua tăng cườn hệ miễn dịch bảo vệ cơ thể.
Tác dụng điều hòa miễn dịch thể hiện qua hai tác dụng: Kích hoạt thực bào và tế bào T-limpho; điều chỉnh tình trạng miễn dịch của cơ thể trong trường hợp suy giảm miễn dịch do các nguyên nhân sau.

Chỉ định:
Người lớn: Cycloferon được dùng điều trị kết hợp trong các bệnh sau:
- Viêm gan siêu vi B, C mãn tính. Bệnh Herpes. Nhiễm khuẩn đường ruột cấp. Bệnh cúm và các bệnh cấp tính hệ hô hấp
- Viêm màng não tiết dịch, bệnh Lyme. Nhiễm virus HIV (giai đoạn 2A-3B)
Trẻ em trên 4 tuổi: Cycloferon được dùng điều trị kết hợp trong các bệnh sau.
- Viêm gan siêu vi B , C cấp và mãn tính. Bệnh Herpes. Nhiễm khuẩn đường ruột cấp. Phòng và điều trị bệnh cúm và các bệnh cấp tính hô hấp
- Nhiễm virut HIV (giai đoạn 2A-3B)
- Liều dùng và đường dùng:
Người lớn: Uống 1 lần/ 1 ngày 30 phút trước khi ăn, không nhai.
1. Viêm gan B siêu vi mãn tính, uống 4 viên/lần mỗi ngày vào các thứ 1,2,4,6,8,11,17,20,23 của đợt điều trị. Nếu quá trình tiêu hủy và tái tạo tế bào bệnh lí vẫn diễn ra cần dùng liều duy trì 4 viên/lần, 5 ngày 1 lần trong vòng 2.5 tháng (Liều cho một đợt điều trị là 15g tương đương 500 viên). Viêm gan siêu vi mãn tính và dạng viêm gan siêu vi kết hợp, đợt điều trị cần được nhắc lại 1 2 lần sua khi kết thúc đợt điều trị trước. Nên dùng kết hơp cycloron với các thuốc chống virut khác
2. Trường hợp nhiễm virut trong nhiễm khuẩn đường ruột: uống 2-4 viên/lần vào các ngày thứ 1, 2, 4, 6, 8 tiếp đó là 2 viên/lần vào các ngày 11, 14, 17, 20 và 23 của đợt điều trị. Điều trị đạt hiệu quả cao và vào thời kỳ bắt đầu phát bệnh
3. Điều trị kết hợp trong nhiễm khuẩn đường ruột: uống 2-4 viên/ lần vào các ngày 1, 4, 2, 6, 8 tiếp đó là 2 viên/lần vào các ngày 11, 14, 17, 20 và 23 (tổng liều : 20 – 40 viên)
4. Bệnh cúm và các bệnh cấp tính đường hô hấp: uống 2-4 viên/lần vào các ngày 1, 2, 4, 6, 8 (Liều cho đợt điều trị 1.5-3.0g, 10 – 20 viên). Cần điều trị ngay khi có các triệu chứng nhiễm khuẩn đầu tiên. Trường hợp bệnh nặng uống 6 viên cho liều đầu tiên. Nếu cần thiết nên kết hợp với điều trị triệu chứng (hạ sốt, giảm đau, ho)
5. Viêm màng não tiết dịch, bệnh Lyme: uống 4 viên/lần vào các ngày 1, 2, 4, 6, 8 ,11, 14, 17, 20, 23 của đợt điều trị tiếp theo duy trì 4 viên/lần, cứ 5 ngày/lần trong vòng 2.5 tháng (Liều cho đợt điều trị 15.0g – 100 viên).
6. Nhiễm virut HIV(giai đoạn 2A-3B) liều dùng là 4 viên/lần mỗi ngày vào các ngày thứ 1, 2, 4, 6, 8 ,11, 14, 17, 20, 23 của đợt điều trị, tiếp theo dùng liều duy trì 4 viên/ lần, 5 ngày 1 lần trong vòng 2.5 tháng (Liều cho một đợt điều trị là 15g – 100 viên). Đợt điều trị cần được nhắc lại sau 1 tháng kể từ khi kết thúc đợt điều trị

Trẻ em:
Từ 4 – 6 tuổi uống thuốc 1 lần/ ngày với liều đơn là 150mg (1 viên), từ 7-11 tuổi liều dùng là 300g (2 viên), Từ 12 tuổi trở lên liều dùng là 450 mg (3 viên). Nên điều trị nhắc lại sau 2-3 tuần kể từ khi kết thúc đợt điều trị thứ nhất
1. Với các bệnh viêm gan siêu vi cấp B,C. Liều dùng như trên, 2 lần đầu uống thuốc cách nhau 24 giờ tiếp theo 3 lần uống cách nhau 48 giờ, 5 lần uống cách nhau 72 giờ. Tùy thuộc vào tuổi, liều cho đợt điều trị là 10 – 30 viên trở lên
2. Viêm gan siêu vi mãn tính uống thuốc theo liều quy định trên với khoảng cách các lần uống là 48h (Tùy thuộc vào tuổi liều cho đợt điều trị từ 50 – 150 viên)
3. Trường hợp nhiễm virut Herpes: uống thuốc vào các ngày 1,2,4,6,8,11,14 của đợt điều trị. Đợt điều trị có thể từ 7-17 lần là uống tùy theo mức độ của bệnh và các triệu chứng lâm sàng
4. Nhiễm khuẩn đường ruột cấp uống thuốc vào các ngày 1,2,4,6,8,11 của đợt điều trị
5. Trường hợp phòng bệnh khẩn cấp các bệnh cấp đường hô hấp trong giai đoạn tiến triển của bệnh, uống thuốc theo liều quy định vào các ngày 1,2,4,6,8 tiếp theo 5 lần dùng thuốc với khoảng cách 72 giờ/ lần. (Liều cho đợt điều trị từ 10-30 viên)
6. Các bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp uống thuốc 1 lần trong 24 h. Đợt điều trị từ 5-9 lần uống
7. Nhiễm virut HIV (giai đoạn 2A-3B): Uống thuốc theo liều quy định trên vào các ngày 1,2,4,6,8,10,12,14,16,18,20 tiếp theo dùng liều 5 ngày một lần trong vòng 5 tháng

Chống chỉ định
- Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Bệnh nhân sơ gan

Tác dụng phụ
Có thẻ xảy ra các phản ứng đối với các thành phần của thuốc. Thận trọng khi sử dụng
- Đối với các bệnh nhân viêm tuyến giáp, dùng cycloferon dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ nội tiết.
Tương tác với các thuốc khác, các dạng tương tác khác.
- Cycloferon có khả năng tương thích tốt với tất cả các thuốc dùng điều trị các bệnh kể trên (inteferon, các thuốc hóa trị liệu khác)

Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo tránh ánh sáng
- Trình bày Hộp 1 vỉ x 10 viên , hộp 1 vỉ x 50 viên
Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn nhà sản xuất.
Hạn dùng: 24 tháng
Không được dùng thuốc quá hạn sử dụng . Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụn, nếu cần các thông tin hỏi thêm bác sỹ. Để xa tầm tay trẻ em. Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.

Thuốc dạng dung dịch 12.5%, HỘP 5 ỐNG 2ml
Cycloferon là tác nhân gây cảm ứng có trọng lượng phân tử thấp của inteferon vì thế có phổ tác dụng sinh học rộng

Thành phần:
Mỗi dung dịch tiêm Cycloferon chứa
- Acidone acetic acid 0.25g
- N-Methylglucamine 0.193g
- Nước cất pha tiêm vđ 2ml

Tính chất dược lí:
Cycloferon là tác nhân gây cảm ứng có trọng lượng phân tử thấp của inteferon vì thế có phổ tác dụng sinh học rộng (chống virut, điều hòa miễn dịch, chống viêm, chống sự tăng sinh, chống khối u)
Các tế bào chín tác nhân gây ra cảm ứng inteferon được tạo ra sau khi tiêm Cycloferon là đại tế bào T- và B- Limpho. Phụ thuộc vào dạng nhiễm khuẩn mà vị trí của chuỗi miễn dịch được kích hoạt khác nhau. Thuốc kích thích cơ thể tạo ra anpha và beta – Inteferon trong các cơ quan và các mô chứa các tế bào limpho (màng ruột non, lá lách, gan, phổi, kích hoạt tế bào tủy sống kích thích tạo ra bạch cầu hạt. Cycloferon kích thích tê bào limpho điều chỉnh cân bằng miễn dịch. Vượt qua được hàng rào máu não
Cycloferon rất hiệu quả trong điều trị các bệnh do virut như: bệnh Herpes, viêm gan siêu, bệnh Lyme, cúm, nhiễm virut HIV, papiloma và các virut khác. Hiệu quả cao của thuốc được xác định trong việc điều trị các bệnh nhiễm khuẩn (nhiễm thần kinh, viêm phổi, viêm phế quản, tai biến sau phẩu thuật, nhiễm khuẩn tiết niệu. Bệnh loét dạ dày.)
Cycloferon có hiệu quả cao trong điều trị bệnh thấp và các bệnh mô liên kết ức chế các phản ứng tự miễn dịch và tác dụng giảm đau, chống viêm

Chỉ định:

Người lớn: Cycloferon được dùng điều trị kết hợp trong các bệnh sau:
- Viêm gan siêu vi B, C mãn tính.
- Bệnh Herpes.
- Nhiễm khuẩn đường ruột cấp.
- Bệnh cúm và các bệnh cấp tính hệ hô hấp
- Viêm màng não tiết dịch, bệnh Lyme. Nhiễm virus HIV (giai đoạn 2A-3B)
- Bệnh thấp và các bệnh mô liên kết (viêm khớp dạng thấp, luput đỏ)
- Các bệnh thoái hóa-loạn dưỡng khớp: Biến dạng xương khớp
Trẻ em trên 4 tuổi: Cycloferon được dùng điều trị kết hợp trong các bệnh sau.
- Viêm gan siêu vi B , C , D, G, P
- Nhiễm virut HIV (giai đoạn 2A-3B)
- Bệnh Herpes

Liều dùng :
Người lớn:
Cycloferon được dùng đường tiêm bắp hoặc ven 1 lần/ngày theo phác đồ vào các ngày thứ 1,2,4,6,8,11,14,17,20,23,26,29 tùy thuộc vào bệnh
1 Với các bệnh viêm gan siêu vi liều dùng là 0.25 – 0.5g (1 2 ống). Đợt điều trị là 10 lần tiêm theo phác đồ kể trên . Tổng liều 2.5-5.0g (10-20 ống) . Điều trị cần được nhắc lại sau 10-14 ngày
2 Với các trường hợp nhiễm virut HIV (giai đoạn 2A-3B): Dùng đường tiêm bắp liều đơn là 0.5g (2 ống). Liều cho một đợt điều trị là 10 lần tiêm theo phác đồ trên tiếp theo dùng liều duy trì: tiêm 1 lần sau 5 ngày trong vòng 2.5 tháng. Điều trị cần được nhắc lại sau một tháng kể từ ngày kết thúc đợt điều trị thứ nhất
3 Viêm màng não tiết dịch, bệnh Lyme: Thuốc được tiêm theo phác đồ trên, 12 lần tiêm cho một đợt điều trị với liều đơn 0.25 0.5 g kết hợp điều trị căn nguyên của bệnh. Tổng điều trị là 3 – 6g. Điều trị được nhắc lại trong trường hợp cần thiết
4 Trương hợp nhiễm virut Herpes: Liều dùng là 0.25 g (1 ống). Đợt điều trị tiêm vào các ngày theo phác đồ trên. Tổng liều 2.5g. Điều trị đạt hiệu quả cao vào thời kỳ bắt đầu phát bệnh
5 Suy giảm miễn dịch thứ cấp có liên quan đến nhiễm khuẩn, nhiễm nấm cấp và mãn tính. Đợt điều trị là 10 lần tiêm bắp theo phác đồ trên với liều đơn là 0.25g. tổng liều 2.5g Điều trị được nhắc lại sau 6-12 tháng
6 Nhiễm khuẩn chlamydia: Liều dùng 0.25g. Đợt điều trị 10 lần tiêm. Tổng liều 2.5g Điều trị được nhắc lại sau 10-14 ngày. Nên kết hợp điều trị Cycloferon với các kháng sinh khác
7 Bệnh thấp và các bệnh mô liên kết (viêm khớp dạng thấp, luput đỏ): 4 đợt điều trị, mỗi đợt 5 lần tiêm theo phác đồ trên với liều hơn 0.25g khoảng cách giữa các đợt điều trị từ 10-14 ngày. Điều trị được nhắc lại theo chỉ định của thầy thuốc
8 Các bệnh thoái hóa-loạn dưỡng khớp: 2 đợt điều trị, mỗi đợt 5 lần tiêm theo phác đồ liều đơn 0.25g, khoảng cách giữa các đợt điều trị từ 10-14 ngày. Điều trị được nhắc lại theo chỉ định của thầy thuốc

Đối với trẻ em:Trong khoa nhi Cycloferon được dùng đường tiêm bắp, tiêm ven 1 lần/ ngày với liều 6 – 10mg/kg cân nặng/ngày
1 Với các bệnh viêm gan siêu vi cấp A,B, DELTA, GP dạng tổng hợp: tiêm thuốcvào các ngày 1,2,4,6,8,10,12,14,16,18,20,24,26,28 . Trường hợp bệnh nặng đợt điều trị cần được nhắc lại sau 10-14 ngày
2 Viêm gan virus mãn tính B, C, D, GP Tiêm thuốc vào các ngày 1,2,4,6,8,10,12,14,16,18 tiếp theo dùng liều duy trì: tiêm 1 lần sau 3 ngày trong vòng 3 tháng nếu quá trình tiêu hủy và tái tạo tế bào bệnh lí vẫn diễn ra
3 Nhiễm HIV tiêm thuốc vào các ngày thứ 1,2,4,6,8,10,12,14,16,18 tiếp theo dùng liều duy trì: Tiêm 1 lần trong 5 ngày trong vòng 3 tháng trong trường hợp nếu quá trình tiêu hủy và tái tạo tế bào bệnh lí vẫn diễn ra Trường hợp viêm gan siêu vi C mãn kết hợp viêm gan và nhiễm HIV, liều duy trì có thể kéo dài 6 tháng
4 Nhiễm virus Herpes, tiêm thuốcvào các ngày 1,2,4,6,8,11 , 14,17,20,23. Nếu trong quá trình tiêu hủy và tái tạo tế bào bệnh lí vẫn diễn ra nên dùng liều duy trì 1 lần sau 5 ngày trong vòng 4 tuần.

Chống chỉ định
- Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Bệnh nhân xơ gan
Tác dụng phụ
Có thể xảy ra các phản ứng đối với các thành phần của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
- Đối với các bệnh nhân viêm tuyến giáp, dùng cycloferon dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ nội tiết.
Tương tác với các thuốc khác, các dạng tương tác khác.
- Cycloferon có khả năng tương thích tốt với tất cả các thuốc dùng điều trị các bệnh kể trên (inteferon, các thuốc hóa trị liệu khác)

Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo tránh ánh sáng
- Trình bày Hộp 1 vỉ x 5 ống tiêm 2ml
Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn nhà sản xuất.
Hạn dùng: 24 tháng
Không được dùng thuốc quá hạn sử dụng . Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụn, nếu cần các thông tin hỏi thêm bác sỹ. Để xa tầm tay trẻ em. Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.




Facebook
Email: dalieudongdieu@gmail.com
dalieuvietnam@gmail.com

Sơ Đồ Đường Đi

Tìm Kiếm

TỪ ĐIỂN

TÌM HIỂU DA CỦA BẠN

Liên Kết Website



BỘ Y TẾ
BỘ Y TẾ - CỤC Y TẾ DỰ PHÒNG
BV Da liễu trung ương Quy Hòa
BV Da liễu TP.HCM
BV Da liễu Trung Ương
Viện sốt rét - ký sinh trùng - côn trùng TP.HCM
Viện sốt rét - ký sinh trùng - côn trùng Quy Nhơn
Viện sốt rét - ký sinh trùng - côn trùng Trung Ương

Quảng Cáo

Liên Hệ: 0913.407.557
Quảng cáo
Quảng cáo

FACEBOOK

Số Lượng Truy Cập